mua ban truc tuyen | thiet ke website | thiết kế website | mua bán trực tuyến | mua sam | đồ gia dụng | mỹ phẩm | thực phẩm | rượu | Quà tặng tết| Phần mềm | Thực phẩm chức năng | Thuc pham chuc nang | Đồ dùng sinh hoạt | Phụ kiện Laptop | Gốm sứ phong thủy | Gom su Bat Trang | quà tặng gốm sứ | mua trực tuyến | mua ban online | mua ban truc tuyen | mua bán online | mua bán trực tuyến | mua sắm | ban hang online | Bán hàng online | bán hàng trực tuyến | ban hang truc tuyen | Rượu vang chile | Ruou vang chile | rượu nhập khẩu | ấm chén | ấm chén minh long | ấm chén bát tràng | tủ vải | tủ vải thanh long | tu vai | đèn sạc | den sac | Phần mềm kế toán | phan mem ke toan |thiet ke web gia re|thiet ke website gia re |thiết kế web giá rẻ | thiết kế website giá rẻ | tu vai, tủ vải, | giay dan tuong| giấy dán tường | nam lim xanh | nấm lim xanh | đai massage | đai massage giảm béo | đai giảm béo | dai giam beo bung

TIN HỌC VÀ NGOẠI NGỮ » Ngữ pháp Tiếng anh

Gửi lúc 04:50' 28/07/2012
BÀI 3: DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

BÀI 2: DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

1. Danh từ đếm được (countable - nouns):

+ chỉ những gì đếm được, ví dụ:

    a car (một chiếc xe hơi),  three cars (ba chiếc xe hơi)

    a friend (một người bạn) : five friends (năm người bạn)

    a cup of tea (một tách trà) : four cups of tea (bốn tách trà).

            + có thể ở số nhiều, ví dụ:­ a day (một ngày) , many day(nhiều ngày).

            + có thể theo sau một số đếm: a/an (một)hoặc some (một vài).

 

Chú ý: sự “đếm được”ở đây mang tính đặc thù ngôn ngữ, có nghĩa là ở ngôn ngữ này thì nó thuộc loại đếm được, còn ở ngôn ngữ kia thì nó thuộc loại đếm được, hoặc khi ở dạng đếm được thì nghĩa của nó khác hẳn với nghĩa ở dạng không đếm được.

Ví dụ: danh từ không đếm được : paper (giấy) > < Danh từ đếm được : papers (giấy tờ: gồm chứng minh thư, giấy phép lái xe,...)

            + Policeman asks him to show his papers = Cảnh sát yêu cầu anh ta trình giấy tờ.

2. Danh từ không đếm được (uncountable - nouns) không có dạng số nhiều và luôn đi với động từ số ít:

+ chỉ những gì không đếm được hoặc những gì có tính cách trừu tượng, ví dụ:

     Money (tiền bạc), weather (thời tiết), nature (thiên nhiên)......

+ Có thể theo sau some (nào đó), chứ không thể theo sau a/an (một) hoặc một số đếm.

- Danh từ không đếm được bao gồm những danh từ chỉ: 

a, Vật liệu, vật thể, vật chất:

Bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (nước đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), wine (rượu), jam (mứt), soap (xà bông), coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa), stone (đá), wood (gỗ), baggage (hành lý), damage (sự thiệt hại), luggage (hành lý), camping (sự cắm trại), furniture (đồ đạc), parking (sự đậu xe), shopping (việc mua sắm), weather (thời tiết)... 

b, Sự trừu tượng, vật trừu tượng:

Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức), death (cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự gồ lên), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc) ...

 

3.Chú ý:

1/ Danh từ không đếm được luôn ở số ít và không theo sau a/an

Ví dụ:

+ Those students don't want (any) help. They only want (some) knowledge : Các sinh viên ấy không cần sự giúp đỡ. Họ cần kiến thức mà thôi

+ I have no experience in this field : Tôi chẳng có kinh nghiệm về lĩnh vực này 

2/ Danh từ không đếm được th­ường theo sau:  someanyno, a little..., hoặc theo sau bit,pieceslicegallon...

Ví dụ:

bit of news :một mẩu tin

grain of sand : một hạt cát

pot of jam : một hủ mứt

slice of bread : một lát bánh mì

bowl of soup : một bát súp

cake of soap : một bánh xà phòng

litre of petrol : một lít xăng

paneof glass : một ô kính

sheet of paper : một tờ giấy

glass of beer : một ly bia

drop of oil : một giọt dầu

group of people : một nhóm người

piece of advice : một lời khuyên

3/ Một vài danh từ trừu tượng cũng theo sau a/an, nhưng với ý nghĩa đặc biệt và ở số ít.

            Ví dụ:

+ To have a wide knowledge of literature, we need read much : Để có một kiến thứcrộng rãi về văn học, chúng ta phải đọc sách nhiều

+ This book is great help to our study : Cuốn sách này rất có ích cho việc học của chúng tôi

+ Do you think your students have a love of music and a hatred of dishonesty? : Cô có nghĩ rằng các sinh viên của cô yêu âm nhạc và căm ghét sự bất lư­ơng không ?

 

Chú ý: Có một số ít danh từ vừa đếm được vừa không đếm được, ví dụ

She has a long and black hair(Chị ấy có một mái tóc dài và đen), nhưng  There are two hairs in my soup (có hai sợi tóc trong bát súp của tôi)

+ Her house has six rooms (Nhà của cô ấy có sáu phòng) > < nhưng There is noroom in the car for her dog (Xe ô tô không có chỗ nào cho con chó của cô ấy ngồi).

Source: http://www.spnttw.edu.vn
Các tin khác

View by Date:
Các trang liên hết