mua ban truc tuyen | thiet ke website | thiết kế website | mua bán trực tuyến | mua sam | đồ gia dụng | mỹ phẩm | thực phẩm | rượu | Quà tặng tết| Phần mềm | Thực phẩm chức năng | Thuc pham chuc nang | Đồ dùng sinh hoạt | Phụ kiện Laptop | Gốm sứ phong thủy | Gom su Bat Trang | quà tặng gốm sứ | mua trực tuyến | mua ban online | mua ban truc tuyen | mua bán online | mua bán trực tuyến | mua sắm | ban hang online | Bán hàng online | bán hàng trực tuyến | ban hang truc tuyen | Rượu vang chile | Ruou vang chile | rượu nhập khẩu | ấm chén | ấm chén minh long | ấm chén bát tràng | tủ vải | tủ vải thanh long | tu vai | đèn sạc | den sac | Phần mềm kế toán | phan mem ke toan |thiet ke web gia re|thiet ke website gia re |thiết kế web giá rẻ | thiết kế website giá rẻ | tu vai, tủ vải, | giay dan tuong| giấy dán tường | nam lim xanh | nấm lim xanh | đai massage | đai massage giảm béo | đai giảm béo | dai giam beo bung

TIN HỌC VÀ NGOẠI NGỮ » Ngữ pháp Tiếng anh

Gửi lúc 06:26' 28/07/2012
Bài 5. CHỨC NĂNG CỦA DANH TỪ

Bài 3: CHỨC NĂNG CỦA DANH TỪ 

1, Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb):

+ Ví dụ 1: Musician plays the piano (Nhạc sĩ chơi piano) : Musician (danh từ chỉ người)là chủ ngữ cho động plays

+ Ví dụ 2: Gia Bao is a student of faculty of Information technology department: (Gia Bao là sinh viên của khoa Công nghệ thông tin) : Gia Bao (tên riêng) là chủ ngữ cho động từ is 

2, Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ:

+ Ví dụ 3: He bought a book (Anh ấy đã mua một cuốn sách) : a book là tân ngữ trực tiếp (direct object) cho động từ quá khứ bought 

3, Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ:

+ Ví dụ 4: Tom gave Mary flowers: (Tom đã tặng hoa cho Mary) : Mary (tên riêng) là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave 

4, Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition):

+ Ví dụ 5: “I will speak to rector about it” (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó) : rector(danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to 

5, Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement) khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,...:

+ Ví dụ 6: I am a teacher (Tôi là một giáo viên) : teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ I. 

+ Ví dụ 7: He became a president one year ago (ông ta đã trở thành tổng thống cách đây một năm): president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He. 

+ Ví dụ 8: It seems the best solution for English speaking skill (Đó dường như là giải pháp tốt nhất cho kỹ năng nói tiếng Anh) : solution (danh từ trừu tượng) làm bổ ngữ cho chủ ngữ It 

6, Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement) khi đứng sau một số động từ:

·        to make (làm, chế tạo,...)

·        to elect (lựa chọn, bầu,...)

·        to call (gọi <điện thoại>,...)

·        to consider (xem xét,...)

·        to appoint (bổ nhiệm,...)

·        to name (đặt tên,...)

·        to declare (tuyên bố,..)

·        to recognize (công nhận,...), ... :

+ Ví dụ 9: Board of directors elected her father president (Hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch): president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho tân ngữ father.



Author: Nguyễn Tuấn Anh
Source: http://www.spnttw.edu.vn
Các tin khác

View by Date:
Các trang liên hết